Câu hỏi 92. NLĐ có thể ủy quyền cho NSDLĐ quyết toán TTNCN thay nếu NLĐ có thu nhập vãng lai phát sinh từ tài sản đồng sở hữu cho thuê với vợ hoặc chồng của NLĐ không?

Theo quy định của Luật TTNCN, đối với cá nhân nào cho thuê tài sản (cá nhân có phát sinh doanh thu từ thuê nhà, mặt bằng,…) sử dụng mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp TTNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm Dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Nếu cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp TTNCN được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế[252]. Như vậy, nếu doanh thu từ tiền thuê nhà là 100 triệu đồng/năm trở lên, cá nhân có thu nhập từ tiền thuê nhà phải chịu TTNCN. Nếu tài sản cho thuê thuộc dạng đồng sở hữu vợ, chồng thì vợ hoặc chồng sẽ là người đại diện thực hiện nghĩa vụ thuế. Theo đó, nếu chồng là người đại diện, thì chồng sẽ thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng và TTNCN đối với doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản.

Liên quan đến vấn đề ủy quyền quyết toán thuế thay, Luật TTNCN cho phép NLĐ được ủy quyền quyết toán thuế thay nếu NLĐ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đồng thời có thu nhập vãng lai từ các nơi khác, bao gồm thu nhập vãng lai phát sinh từ tài sản đồng sở hữu cho thuê với vợ/chồng của NLĐ[253]. Tuy nhiên, NLĐ chỉ có thể ủy quyền cho NSDLĐ quyết toán TTNCN thay đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà NLĐ nhận được từ NSDLĐ và việc ủy quyền quyết toán thuế thay phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • HĐLĐ có thời hạn từ 03 tháng trở lên;
  • NLĐ đang làm việc cho NSDLĐ tại thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm;
  • Thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng;
  • Thu nhập vãng lai đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế 10%; và
  • NLĐ không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập vãng lai.

[252] Điều 4.1 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 15/06/2015

[253] Điều 16.2 (a.4) Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2013 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 15/06/2015