Khi xảy ra tai nạn lao động với NLĐ thì NLĐ sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thực hiện thủ tục sau đây:
- Điều kiện để NLĐ được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định của BLLĐ, NLĐ sẽ được hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc một lần với mức tiền lương được xác định như sau[355]:
- Tiền lương tháng liền kề trước tháng NLĐ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; nếu NLĐ bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu đóng bảo hiểm vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong tháng đầu trở lại làm việc đóng bảo hiểm sau thời gian đóng gián đoạn do chấm dứt HĐLĐ thì bằng tiền lương đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của chính tháng đó;
- Tiền lương tháng cuối cùng đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của công việc mà NLĐ đã làm mà công việc đó gây ra bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp NLĐ bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp;
- Nếu NLĐ nào bắt đầu tham gia BHXH trước ngày 01/01/2016 mà thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp được tính trên cơ sở hệ số tiền lương và phụ cấp (nếu có) nhân với mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng trợ cấp; và
- Nếu NLĐ đồng thời giao kết HĐLĐ với nhiều NSDLĐ thì tiền lương tính hưởng trợ cấp của NLĐ sẽ bằng tổng các mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của tất cả các HĐLĐ tại tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc bị bệnh nghề nghiệp của lần sau cùng nhưng không quá 20 tháng lương cơ sở.
Cụ thể, NLĐ tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây[356]:
1.1 Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi NLĐ đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà BLLĐ và NQLĐ của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh; hoặc
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện các công việc theo yêu cầu của NSDLĐ hoặc người được NSDLĐ ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động; hoặc
- Trên tuyến đường NLĐ đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
1.2 Suy giảm khả năng lao động của NLĐ từ 5% trở lên do bị tai nạn nêu trên.
1.3 Tuy nhiên, cần lưu ý rằng NLĐ sẽ không được hưởng chế độ do quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau đây:
- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân NLĐ với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
- Do NLĐ cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân; và
- Do NLĐ sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
2. Thủ tục để NLĐ được hưởng chế độ tai nạn lao động
2.1 Việc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động của NLĐ được thực hiện như sau[357]:
- NSDLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; và
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan BHXH có thẩm quyền sẽ giải quyết cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; nếu không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2 Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động của NLĐ bao gồm[358]:
- Sổ BHXH của NLĐ;
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa; và
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, cơ quan bảo hiểm có thẩm quyền sẽ có thể yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ trước khi thực hiện giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động cho NLĐ.
[355] Điều 4.2 và 11.7 Nghị định 88/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/7/2020
[356] Điều 45 Luật An toàn, VSLĐ
[357] Điều 59 Luật An toàn, VSLĐ
[358] Điều 58 Luật An toàn, VSLĐ