NLĐ làm việc theo HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn sẽ thuộc đối tượng bắt buộc tham gia BHTN[346]. NLĐ đang đóng BHTN sẽ phải đáp ứng các điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp và được hưởng mức trợ cấp thất nghiệp như sau:
Theo quy định của Luật Việc làm, NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTN bắt buộc đang đóng BHTN sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thỏa mãn toàn bộ những điều kiện sau đây:
1.1 HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc chấm dứt, trừ các trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc NLĐ đang được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
1.2 NLĐ đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ với HĐLĐ xác định thời hạn và HĐLĐ không xác định thời hạn;
1.3 NLĐ đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc[348];
1.4 NLĐ chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày NLĐ nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:
- NLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoặc
- NLĐ đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; hoặc
- NLĐ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; hoặc
- NLĐ bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; hoặc
- NLĐ ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; hoặc
NLĐ chết.
2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp nêu trên, NLĐ sẽ được hưởng mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa sẽ không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ nào thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ đối với NLĐ nào tham gia BHTN theo chế độ tiền lương do NSDLĐ quyết định tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc[349].
[346] Điều 43.1 Luật Việc làm
[347] Điều 49 Luật Việc làm
[348] Điều 46.1 Luật Việc làm
[349] Điều 50.1 Luật Việc làm